[Ngữ pháp] Động từ Haben và Sein

I. Mở đầu:
Trong tiếng Đức, 2 động từ Haben và Sein là 2 động từ cơ bản và quan trọng nhất.

Chúng ta hãy cùng tìm hiểu cách sử dụng chính xác 2 động từ này nhé.

haben and sein [Ngữ pháp] Động từ Haben và Sein

II.  Cách Sử Dụng:
1. Động Từ Sein:
sein
1.1 Sử dụng như một động từ bình thường :
* Khi liên quan đến tính từ: z.B: du bist sehr nett.

* Khi định nghĩa, hoặc giới thiệu ai hoặc cái gì đó ( Nghề nghiệp, quốc tịch, v.v..)
z.B: Das ist Ngọc Trinh. Sie ist Vietnamese. Sie ist Supermodel.

* Khi đưa thông tin về tuổi tác, ngày giờ: z.B: Sie ist 23 Jahre alte. Es ist 14 Uhr.

1.2 Sử dụng như một trợ động từ với Perfekt hoặc Plusquamperfekt :
* Khi dùng với động từ intransitiven (Động từ không cần vị ngữ cách 4), những
động từ này nhấn mạnh sự thay đổi địa điểm như là: gehen, laufen, fahren, fallen, fliegen, kommen, reisen, stürzen.
z.B: Tom ist gelaufen.

* Khi dùng với động từ intransitiven những động từ này nhấn mạnh sự thay đổi trạng thái như là: aufwachen, tauen, einschlafen, gefrieren, sterben, zerfallen.
z.B: Jimmy ist eingeschlafen.

* Một số động từ đặc biệt: bleiben, sein, werden.
z.B: Neuer ist zu Hause geblieben.

2. Động Từ Haben:

haben
2.1 Sử dụng như một động từ bình thường :
* Khi nhấn mạnh việc sở hữu một cái gì đó.
z.B: Ich habe keine Zeit. Ich habe ein Auto.

2.2 Sử dụng như một trợ động từ với Perfekt và Plusquamperfekt :
* Với tất cả các động từ transitiven (Động từ cần vị ngữ cách 4).
z.B: Ich habe diese frau geliebt.

* Với tất cả các động từ intransitiven, những động từ không nhấn mạnh sự thay đổi về trạng thái/ địa điểm.
z.B: Lan hat getanzt.

* Với động từ phản thân (Reflexive Verben)
z.B: Ich habe mich verlaufen.

(* Bài viết sử dụng tài liệu của lingolia.com*)

Nguồn: tiengduc.net

Để biết thêm thông tin chi tiết mời các bạn liên hệ:

Công ty tư vấn du học Âu Mỹ (Amec)

Số 30, Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội

ĐT: 04 39411891 – 39411892

Fax: 04 39411892 – Email: [email protected]

Website: www.amec.com.vn  – www.duhocduc.edu.vn

Từ khóa: